Các Loại Bình Chữa Cháy Phổ Biến – Phân Tích Đặc Điểm, Ưu Nhược Điểm & Ứng Dụng

Các Loại Bình Chữa Cháy Phổ Biến – Phân Tích Đặc Điểm, Ưu Nhược Điểm & Ứng Dụng

Khi xảy ra sự cố cháy, phản ứng đầu tiên và kịp thời nhất đến từ các loại bình chữa cháy cầm tay. Dù là văn phòng, nhà ở hay nhà xưởng, việc chọn đúng loại bình chữa cháy phù hợp với từng đám cháy sẽ quyết định trực tiếp đến khả năng khống chế ngọn lửa, bảo vệ tính mạng và tài sản.

Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ sự khác biệt giữa bình CO₂, bình bột, bình gốc nước và bình foam – 4 loại bình chữa cháy phổ biến nhất hiện nay. Mỗi loại có cơ chế dập lửa, ưu điểm và nhược điểm riêng, và đặc biệt chỉ hiệu quả khi dùng đúng mục đích.

Theo TCVN 7435-1:2004, các đám cháy được phân thành các nhóm A, B, C, D, K (hoặc F), mỗi nhóm ứng với loại chất cháy đặc trưng như gỗ, giấy, dầu mỡ, khí gas hay kim loại dễ cháy. Việc sử dụng sai loại bình có thể khiến đám cháy lan rộng hoặc gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ giúp bạn hiểu rõ từng loại bình chữa cháy, từ cấu tạo, cơ chế hoạt động, đến ứng dụng thực tế và lời khuyên chọn mua phù hợp với môi trường sử dụng.

Bình chữa cháy CO2

Bình chữa cháy CO₂ (Carbon Dioxide) là loại bình chứa khí CO₂ được nén ở áp suất cao, có khả năng dập tắt đám cháy bằng cách loại bỏ oxy – yếu tố duy trì sự cháy. Khi xả, khí CO₂ sẽ thoát ra ở dạng tuyết lạnh, nhanh chóng bao phủ vùng cháy và hạ thấp nhiệt độ, qua đó dập tắt ngọn lửa hiệu quả.

Bình chữa cháy CO2
Bình chữa cháy CO2

Cấu tạo đặc trưng của bình CO₂ bao gồm:

  • Vỏ thép đúc chịu áp lực cao
  • Không có đồng hồ đo áp suất
  • Vòi xả có loa phun bằng kim loại hoặc nhựa chịu lạnh
  • Các loại phổ biến: MT3, MT5 (xách tay) và MT24 (xe đẩy)

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm của bình chữa cháy CO₂:

  • Không để lại cặn bẩn: Sau khi sử dụng, khí CO₂ bay hơi hoàn toàn, không gây hư hại hay để lại bụi như bình bột – rất lý tưởng cho môi trường có thiết bị điện tử.
  • Không dẫn điện: An toàn tuyệt đối khi chữa cháy thiết bị điện đang hoạt động như máy tính, tủ điện, UPS.
  • Hiệu quả nhanh trong không gian kín: CO₂ dễ dàng bao phủ toàn bộ khu vực cháy, giảm nồng độ oxy xuống dưới 14% – ngưỡng không thể duy trì đám cháy.
  • Dễ bảo trì: Kiểm tra bằng cách cân định kỳ (nếu giảm quá 20% trọng lượng thì cần nạp lại).

Nhược điểm của bình CO₂:

  • Nguy cơ gây bỏng lạnh: Khi xả, khí CO₂ ở nhiệt độ -79°C có thể gây bỏng lạnh nếu cầm nhầm vào đầu loa kim loại. Cần cầm vào tay cầm cao su hoặc nhựa.
  • Gây ngạt trong không gian kín: CO₂ làm giảm oxy nên dễ gây ngạt nếu dùng lâu trong phòng không thông gió.
  • Hiệu quả kém ngoài trời: Gió có thể làm loãng CO₂, khiến khí bị phân tán nhanh và giảm hiệu quả chữa cháy.
  • Không phù hợp với đám cháy vật liệu âm ỉ (gỗ, vải) hoặc kim loại: Không hiệu quả với cháy loại A hoặc D, thậm chí có thể làm cháy mạnh hơn nếu dùng sai

Ứng dụng thực tế của bình chữa cháy CO₂

Các loại bình chữa cháy CO₂ là giải pháp tối ưu trong các môi trường có nguy cơ cháy thiết bị điện, hóa chất hoặc phòng kín:

  • Phòng server, máy tính, trung tâm dữ liệu
  • Trạm biến áp, phòng kỹ thuật, phòng UPS
  • Văn phòng làm việc, tiệm internet
  • Phòng thí nghiệm, nhà máy điện tử
  • Các khu vực không yêu cầu làm sạch sau chữa cháy

Bình chữa cháy bột

Bình chữa cháy bột (Powder Extinguisher), ký hiệu thường gặp như MFZ, MFZL, ABC, BC, là loại bình phổ biến nhất hiện nay, sử dụng bột khô hóa học để dập tắt đám cháy. Bên trong bình chứa bột chữa cháy như NaHCO₃, (NH₄)₃PO₄ và khí nén (N₂) làm lực đẩy.

Bình chữa cháy bột
Bình chữa cháy bột

Các ký hiệu trên bình cho biết loại đám cháy mà bình có thể dập:

  • BC: Chữa cháy chất lỏng (B) và khí (C)
  • ABC: Dập cháy cả chất rắn (A), chất lỏng (B) và chất khí (C)

Cơ chế dập lửa của bột khô:

  • Phủ kín vật liệu cháy, ngăn oxy tiếp xúc
  • Kìm hãm phản ứng cháy hóa học
  • Giảm nhiệt vùng cháy và làm gián đoạn chuỗi phản ứng cháy

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm của bình chữa cháy bột:

  • Đa năng, dễ sử dụng: Phù hợp nhiều loại đám cháy loại A, B, C – từ cháy rác, gỗ, xăng dầu đến khí gas.
  • Dập lửa nhanh, hiệu quả cao: Lớp bột phủ kín giúp ngăn lửa bùng phát ngay tức thì.
  • Không dẫn điện: An toàn khi chữa cháy tại khu vực có điện áp.
  • Giá thành hợp lý: Chi phí đầu tư thấp, phổ biến cho gia đình, văn phòng và nhà xưởng.
  • Hoạt động tốt trong nhiều điều kiện: Dùng được trong môi trường nhiệt độ từ -20°C đến +60°C

Nhược điểm của bình bột:

  • Gây bụi, giảm tầm nhìn: Khi xịt, tạo ra đám mây bột dày khiến khó quan sát trong không gian kín.
  • Để lại cặn bẩn: Bột có thể gây hư hại thiết bị điện tử, vi mạch nếu không được vệ sinh kỹ.
  • Dễ bị phân tán bởi gió: Khi dùng ngoài trời, hiệu quả giảm nếu bột không bám chắc vào vật liệu cháy.
  • Nguy cơ tái cháy: Nếu lớp bột bị thổi bay trước khi làm nguội hoàn toàn vật liệu, đám cháy có thể bùng lại.
  • Gây khó thở: Hít phải bột có thể gây kích ứng đường hô hấp; cần đứng xuôi chiều gió khi phun

Ứng dụng thực tế của bình chữa cháy bột

Với tính linh hoạt cao, các loại bình chữa cháy bột thích hợp dùng trong nhiều môi trường:

  • Gia đình, chung cư, khách sạn
  • Văn phòng, cửa hàng tiện lợi, kho chứa hàng hóa
  • Xưởng sản xuất, cây xăng, trạm bảo trì
  • Xe ô tô, xe tải, tàu thuyền
  • Khu vực có nhiều vật liệu dễ cháy hỗn hợp: gỗ, giấy, nhựa, xăng dầu, khí gas

Bình chữa cháy gốc nước

Bình chữa cháy gốc nước (Water Extinguisher) là loại bình sử dụng nước hoặc dung dịch nước có pha phụ gia chữa cháy để dập tắt các đám cháy loại A (chất rắn như gỗ, giấy, vải, cao su…). Đây là một trong những loại bình đơn giản và có chi phí thấp nhất trong các thiết bị PCCC hiện nay.

Bình chữa cháy gốc nước
Bình chữa cháy gốc nước

Cơ chế dập tắt lửa của bình nước gồm:

  • Làm lạnh vùng cháy: Nước hấp thụ nhiệt, hạ thấp nhiệt độ vật liệu cháy xuống dưới điểm bắt lửa.
  • Tạo hơi nước làm loãng oxy: 1 lít nước tạo ra khoảng 1700 lít hơi nước khi bốc hơi, giúp làm loãng nồng độ oxy duy trì ngọn lửa.
  • Cách ly oxy: Lớp nước bao phủ lên bề mặt vật liệu cháy, ngăn tiếp xúc với không khí

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm của bình chữa cháy nước:

  • Hiệu quả cao với đám cháy chất rắn: Đặc biệt tốt cho đám cháy gỗ, vải, giấy, rác…
  • Chi phí thấp: Là loại bình rẻ nhất, dễ mua, dễ thay thế.
  • Thân thiện với môi trường: Sử dụng nước sạch, không gây hại đến sức khỏe hoặc hệ sinh thái.
  • Dễ sử dụng: Không yêu cầu kỹ thuật phức tạp, phù hợp với người dân và nhân viên không chuyên.

Nhược điểm của bình nước:

  • Không dùng cho cháy điện: Nước dẫn điện, rất nguy hiểm nếu sử dụng khi có dòng điện đang hoạt động.
  • Không dùng cho cháy chất lỏng: Nước nhẹ hơn dầu/xăng nên có thể khiến đám cháy lan rộng, thậm chí phát nổ.
  • Không dùng cho kim loại dễ cháy: Với các kim loại như natri, kali, magiê, nước có thể phản ứng và gây nổ.
  • Giới hạn nhiệt độ môi trường: Không dùng được ở nơi có nhiệt độ thấp dưới -10°C vì nước có thể đóng băng.

Ứng dụng thực tế của bình chữa cháy gốc nước

Các loại bình chữa cháy gốc nước lý tưởng trong các môi trường có vật liệu dễ cháy loại A, nơi không có nguy cơ cháy điện hay chất lỏng:

  • Trường học, thư viện, nhà ở
  • Kho chứa giấy, gỗ, vải, sợi
  • Cửa hàng, văn phòng hành chính
  • Cơ sở sản xuất vật liệu dệt, mộc, may mặc

Lưu ý quan trọng: Tuyệt đối không sử dụng bình nước cho các đám cháy thiết bị điện, dầu mỡ hoặc kim loại nóng. Việc dùng sai loại bình có thể khiến đám cháy lan nhanh hơn hoặc gây nguy hiểm nghiêm trọng cho người sử dụng.

Bình chữa cháy foam

Bình chữa cháy foam (bọt chữa cháy) là thiết bị sử dụng dung dịch tạo bọt (foam) để dập tắt đám cháy, đặc biệt hiệu quả với cháy chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, hóa chất hữu cơ. Thành phần dung dịch gồm bọt cô đặc + nước + khí nén, khi phun sẽ tạo thành lớp bọt phủ bề mặt cháy.

Bình chữa cháy foam
Bình chữa cháy foam

Có hai loại foam phổ biến:

  • AFFF (Aqueous Film Forming Foam): Tạo màng nước mỏng, phù hợp với cháy hydrocarbon.
  • ARC foam: Dùng cho đám cháy chất lỏng phân cực như cồn, axeton…

Cơ chế dập cháy của bình foam gồm:

  • Tạo lớp bọt phủ ngăn oxy tiếp xúc với ngọn lửa.
  • Làm mát vùng cháy, hạ nhiệt vật liệu xuống dưới điểm cháy.
  • Ngăn hơi nhiên liệu bốc lên tiếp xúc với lửa.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm của bình chữa cháy foam:

  • Hiệu quả cao với chất lỏng dễ cháy: Lý tưởng cho đám cháy xăng, dầu, dung môi hóa học…
  • Tạo lớp cách ly bền vững: Ngăn tái cháy sau khi ngọn lửa bị dập.
  • Thân thiện với con người: Không độc hại, không gây kích ứng da khi tiếp xúc.
  • Ít ăn mòn thiết bị: So với bột, foam ít ảnh hưởng đến bề mặt thiết bị cơ khí.
  • Giảm ô nhiễm nếu xử lý đúng cách: Dễ phân hủy sinh học hơn bột hoặc hóa chất khô.

Nhược điểm của bình foam:

  • Không dùng cho cháy điện: Dung dịch foam có nước, có thể dẫn điện nếu sử dụng sai tình huống.
  • Chi phí cao: So với bình bột hoặc nước, bình foam có giá thành cao hơn.
  • Cần bảo quản kỹ: Dễ bị giảm hiệu quả nếu bọt bị thoát khí, môi trường quá nóng hoặc quá lạnh.
  • Có thể ảnh hưởng môi trường nếu không thu gom đúng: Một số loại foam chứa hợp chất flo cần được xử lý sau khi sử dụng

Ứng dụng thực tế của bình chữa cháy bọt foam

Các loại bình chữa cháy foam thường được sử dụng trong các khu vực có nguy cơ cháy chất lỏng cao:

  • Trạm xăng, kho xăng dầu, bãi chứa nhiên liệu
  • Nhà máy hóa chất, xưởng sản xuất sơn
  • Khu bếp công nghiệp, bếp nhà hàng
  • Kho hóa chất, nhà xưởng có dung môi hữu cơ
  • Sân bay, nhà ga, cảng biển có trạm nhiên liệu

Lưu ý khi sử dụng: Không dùng foam để chữa cháy điện, kim loại hoặc khí gas. Trong môi trường có nhiều thiết bị điện tử hoặc máy tính, nên dùng bình CO₂ hoặc hệ thống FM-200 để tránh rủi ro hư hỏng.

Các loại bình chữa cháy khác

Bên cạnh 4 loại bình chữa cháy thường thấy như đã đề cập ở trên, thực tế trên thị trường còn một số loại bình chữa cháy chuyên dụng khác, bao gồm:

Bình chữa cháy hóa chất ướt (Wet Chemical – Loại K/F)

Là loại bình chuyên dụng để dập cháy dầu mỡ động – thực vật trong nhà bếp (cháy loại K theo tiêu chuẩn Mỹ, hoặc loại F theo tiêu chuẩn châu Âu).

Cơ chế dập cháy:

  • Xà phòng hóa (saponification): Dung dịch hóa chất kiềm (kali acetate, citrate…) phản ứng với dầu mỡ tạo thành lớp bọt xà phòng ngăn cháy lan.
  • Làm mát: Nước trong dung dịch hấp thụ nhiệt và làm giảm nhiệt độ dầu.
  • Cách ly: Lớp bọt dày cách ly nhiên liệu với oxy.

Ưu điểm:

  • Hiệu quả cao với đám cháy dầu mỡ.
  • An toàn, chống tái cháy rất tốt.
  • Không làm bắn tung dầu mỡ như CO₂ hoặc nước.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao hơn.
  • Phạm vi ứng dụng hẹp – chỉ dùng trong bếp nấu ăn.

Ứng dụng:

  • Nhà bếp công nghiệp, nhà hàng, khách sạn.
  • Bếp ăn tập thể, bếp gia đình có tần suất sử dụng dầu cao

Bình chữa cháy khí sạch (Clean Agent – FM-200, Novec 1230)

Đây là hệ thống chữa cháy khí không dẫn điện, không để lại cặn, dùng để bảo vệ thiết bị điện tử nhạy cảm. Bình chứa khí FM-200 hoặc Novec 1230 được nén dưới áp suất cao.

Cơ chế dập cháy:

  • Hấp thụ nhiệt và kìm hãm phản ứng cháy, không làm giảm oxy quá nhiều như CO₂ nên người vẫn có thể hít thở.

Ưu điểm:

  • An toàn tuyệt đối cho người và thiết bị điện.
  • Không gây ăn mòn, không bám bụi, không dẫn điện.
  • Dập cháy nhanh trong vài giây (thường <10 giây).

Nhược điểm:

  • Chi phí đầu tư cao.
  • Yêu cầu phòng kín, thi công phức tạp.
  • Thường sử dụng dạng hệ thống tự động hơn là bình xách tay.

Ứng dụng:

  • Trung tâm dữ liệu (Data Center), phòng thiết bị điện tử, phòng máy chủ, bảo tàng, kho lưu trữ tài liệu quan trọng

Bình chữa cháy kim loại (D – Metal Fire Extinguishers)

Bình chuyên dùng cho đám cháy kim loại dễ cháy như magiê, natri, kali, nhôm mịn, lithium… (cháy loại D theo TCVN 7435-1:2004).

Cơ chế:

  • Sử dụng bột khô đặc biệt (ví dụ: NaCl, Cu, graphite powder…) để cách ly kim loại cháy với oxy, làm mát và ngăn phản ứng cháy mạnh.

Ưu điểm:

  • Duy nhất có thể dập được cháy kim loại.
  • An toàn khi dùng đúng loại.

Nhược điểm:

  • Không hiệu quả với các loại cháy khác.
  • Bình hiếm, giá cao, cần huấn luyện chuyên biệt.

Ứng dụng:

  • Nhà máy sản xuất pin lithium, phòng thí nghiệm, nhà máy luyện kim, sản xuất hợp kim nhẹ

Chọn đúng loại bình – An toàn được đảm bảo

Việc hiểu rõ đặc điểm, cơ chế hoạt động và ứng dụng của từng loại bình chữa cháy như CO₂, bột, nước, foam, cũng như các loại chuyên dụng khác như hóa chất ướt (K/F), khí sạch FM-200, bình kim loại D, là điều tối quan trọng trong công tác phòng cháy chữa cháy. Mỗi loại bình đều có thế mạnh và giới hạn riêng, và chỉ phát huy hiệu quả tối đa khi được sử dụng đúng loại đám cháy theo tiêu chuẩn TCVN 7435-1:2004.

Thay vì trang bị một cách tùy tiện, bạn nên:

  • Phân loại khu vực nguy cơ (cháy điện, dầu mỡ, hóa chất…)
  • Chọn đúng loại bình phù hợp môi trường
  • Đào tạo nhân sự sử dụng đúng cách
  • Bảo trì và kiểm tra định kỳ theo TCVN 3890:2023

Thép Bảo Tín – Đối tác đồng hành trong an toàn PCCC

Thép Bảo Tín không chỉ cung cấp thép công nghiệp mà còn là địa chỉ tin cậy cho các giải pháp vật tư PCCC toàn diện:

  • Đa dạng các loại bình chữa cháy chính hãng: CO₂, bột, foam, nước, hóa chất ướt…
  • Đáp ứng đủ tiêu chuẩn kiểm định, nguồn gốc rõ ràng
  • Tư vấn chọn bình theo nhu cầu & môi trường sử dụng
  • Giao hàng nhanh, hỗ trợ tận nơi trên toàn quốc

Liên hệ ngay với Thép Bảo Tín để được tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất! – HOTLINE 0932 059 176

=> Xem thêm: Bình Chữa Cháy Giá Bao Nhiêu? Bảng Giá Mới Nhất 2025

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.