Quy định bố trí bình chữa cháy mới nhất 2025 [Chuẩn TCVN]

Quy định bố trí bình chữa cháy mới nhất 2025 [Chuẩn TCVN]

Trong bối cảnh số vụ cháy nổ tại Việt Nam có xu hướng gia tăng cả về tần suất lẫn mức độ thiệt hại, thì việc trang bị và tuân thủ quy định bố trí bình chữa cháy trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Đây không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật Việt Nam, mà còn là giải pháp thiết yếu nhằm bảo vệ tính mạng, tài sản và duy trì hoạt động an toàn cho các công trình dân dụng, thương mại, sản xuất – kinh doanh của bạn.

Tuy nhiên, không ít cơ sở vẫn lúng túng trong việc xác định số lượng bình chữa cháy cần trang bị, vị trí đặt như thế nào cho đúng, hay cần dùng loại bình nào phù hợp với rủi ro cháy cụ thể. Hiểu được điều đó, trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ giúp bạn nắm rõ toàn bộ hệ thống quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về bố trí bình chữa cháy – từ pháp lý, kỹ thuật, đến các lỗi phổ biến và cách khắc phục hiệu quả.

Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn hiện hành

Bên cạnh kinh nghiệm thực tiễn thì việc bố trí bình chữa cháy cũng cần phải tuân thủ chặt chẽ quy định bố trí bình chữa cháy theo hệ thống pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước. Và dưới đây là các văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn quan trọng nhất mà bạn cần biết:

Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn hiện hành
Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn hiện hành

1. Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ số 55/2024/QH15

  • Đây là luật mới nhất, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, thay thế toàn diện cho các văn bản cũ trước đó. Luật quy định rõ nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc trang bị và bảo trì phương tiện PCCC, trong đó có bình chữa cháy. Việc không tuân thủ quy định bố trí bình chữa cháy có thể dẫn đến từ chối nghiệm thu, xử phạt hành chính hoặc rủi ro pháp lý nghiêm trọng nếu xảy ra sự cố.

2. Nghị định 105/2025/NĐ-CP

  • Ban hành ngày 15/5/2025, nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành Luật PCCC mới. Trong đó, Phụ lục IV đính kèm quy định cụ thể về danh mục phương tiện chữa cháy, bao gồm các loại bình chữa cháy xách tay, bình khí CO₂, bình bọt, bình bột… cùng yêu cầu kỹ thuật kèm theo.
  • Ngoài ra, Phụ lục VII quy định các loại cơ sở bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ, điều này cho thấy tính nghiêm ngặt trong quản lý rủi ro cháy tại doanh nghiệp, nhà xưởng và công trình công cộng.

3. Thông tư 36/2025/TT-BCA

  • Được ban hành bởi Bộ Công an cùng ngày với nghị định 105, thông tư này hướng dẫn chi tiết về trang bị, quản lý, bảo trì phương tiện PCCC cho các lực lượng chuyên trách và cơ sở. Đặc biệt, thông tư quy định rõ trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng, nạp lại bình chữa cháy định kỳ – là phần quan trọng trong công tác đảm bảo hiệu quả khi vận hành.

4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN

  • TCVN 3890:2009 – Là tiêu chuẩn quan trọng nhất quy định về việc trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng bình chữa cháy cho nhà và công trình. Tiêu chuẩn này hướng dẫn chi tiết cách tính số lượng bình, khoảng cách bảo vệ, định mức công suất, v.v.
  • TCVN 7435-1:2004 – Hướng dẫn lựa chọn và bố trí bình chữa cháy xách tay, bình xe đẩy theo loại đám cháy (A, B, C, D, cháy điện…).
  • TCVN 7435-2:2004 – Hướng dẫn quy trình kiểm tra và bảo dưỡng bình đúng kỹ thuật.

Quy định bố trí bình chữa cháy chi tiết

Việc bố trí bình chữa cháy không thể thực hiện tùy tiện mà cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc kỹ thuật, an toàn và pháp lý. Các quy định dưới đây được trích từ TCVN 3890:2009, TCVN 7435-1:2004 và các văn bản pháp luật hiện hành, đảm bảo hiệu quả sử dụng tối đa khi xảy ra sự cố.

Quy định bố trí bình chữa cháy chi tiết
Quy định bố trí bình chữa cháy chi tiết

Vị trí đặt bình chữa cháy đúng quy định

  • Bình chữa cháy phải được đặt ở nơi dễ quan sát, không bị che khuất bởi đồ đạc, tường ngăn hoặc vật dụng khác.
  • Không được khóa tủ hoặc hộp đựng bình, trừ khi có cơ chế mở nhanh hoặc kính vỡ.
  • Vị trí lý tưởng: gần lối ra vào, hành lang, cầu thang, cửa thoát hiểm – những nơi dễ tiếp cận trong tình huống khẩn cấp.
  • Với các tòa nhà nhiều tầng, nên bố trí bình ở cùng vị trí tương ứng giữa các tầng để tạo sự nhất quán và dễ ghi nhớ.

Chiều cao lắp đặt và giá treo

Theo TCVN 7435-1:2004, quy định cụ thể về chiều cao lắp đặt như sau:

  • Bình có trọng lượng ≤ 18kg: đỉnh bình không cao quá 1.5m so với sàn.
  • Bình > 18kg (không dùng xe đẩy): đỉnh bình không cao quá 1.0m.
  • Khoảng hở từ đáy bình đến sàn ≥ 3cm (nếu treo tường hoặc đặt trên kệ).

Phương tiện lưu trữ được khuyến khích sử dụng:

  • Giá treo, công xon, kệ đỡ chuyên dụng
  • Hộp hoặc tủ sơn tĩnh điện màu đỏ, có nhãn nhận diện rõ ràng
  • Tránh đặt trực tiếp bình lên nền nhà để hạn chế ẩm mốc, gỉ sét

Điều kiện môi trường

  • Tránh đặt bình ở nơi có nhiệt độ cao (gần lò sưởi, máy móc nóng) hoặc dưới ánh nắng trực tiếp.
  • Không đặt ở nơi ẩm ướt, thiếu thông gió, đặc biệt trong các hộp kín ngoài trời – cần có lỗ thoát khí.
  • Nếu đặt ngoài trời, phải có mái che bảo vệ và thiết bị bảo quản chuyên dụng.

Biển báo và ký hiệu bình chữa cháy tiêu chuẩn

Theo TCVN 5053:1990, biển báo bình chữa cháy phải có:

  • Màu nền đỏ, chữ và biểu tượng màu trắng tương phản cao
  • Kích thước phổ biến: 15cm x 35cm, độ dày 2mm
  • Gắn phía trên bình hoặc khu vực lắp đặt, dễ nhìn từ xa

Biển báo nên kết hợp với nội quy PCCC và tiêu lệnh chữa cháy, tạo thành cụm thông tin đồng bộ.

Định mức trang bị và lựa chọn loại bình

Một trong những yếu tố quan trọng trong việc bố trí bình chữa cháy đúng quy định là lựa chọn đúng loại và số lượng bình phù hợp với từng khu vực, công trình, và loại nguy cơ cháy có thể xảy ra. Các tiêu chuẩn hiện hành như TCVN 3890:2009TCVN 7435-1:2004 quy định rõ ràng về cách đánh giá và tính toán định mức trang bị.

Phân loại nguy cơ cháy – Cơ sở để chọn loại bình chữa cháy phù hợp

Chọn bình chữa cháy phù hợp với loại đám cháy
Chọn bình chữa cháy phù hợp với loại đám cháy

Hiểu được loại đám cháy tiềm ẩn là điều kiện tiên quyết để chọn đúng loại bình chữa cháy. Theo TCVN 7435-1:2004, có 5 nhóm đám cháy chính:

  • Đám cháy loại A (cháy chất rắn): Gỗ, vải, giấy, cao su… Nên dùng bình bột ABC, bình nước phun hoặc bình bọt.
  • Đám cháy loại B (cháy chất lỏng): Xăng, dầu, sơn… Nên dùng bình bọt hóa học, bình CO₂, bình bột.
  • Đám cháy loại C (cháy khí): Butan, propan, khí gas… Nên ưu tiên bình bột.
  • Cháy thiết bị điện có điện áp: Dùng bình CO₂, hạn chế dùng nước để tránh chập điện.
  • Đám cháy loại D (cháy kim loại): Magiê, natri… cần bình chuyên dụng đặc biệt, không dùng các loại thông thường.

=> Xem thêm: Các Loại Bình Chữa Cháy Phổ Biến – Phân Tích Đặc Điểm, Ưu Nhược Điểm & Ứng Dụng

Định mức số lượng bình chữa cháy theo quy định

Theo TCVN 3890:2009, mỗi công trình phải bố trí bình chữa cháy với số lượng và công suất phù hợp với diện tích bảo vệ và khoảng cách di chuyển hợp lý.

Mức nguy hiểm Công suất bình (Loại A) Khoảng cách di chuyển tối đa
Diện tích bảo vệ tối đa
Thấp 2-A 20m 300m²
Trung bình 3-A 20m 150m²
Cao 4-A 15m 100m²

Với đám cháy loại B/C: Khoảng cách luôn ≤ 15m, công suất bình từ 55B đến 233B tùy mức nguy hiểm.

Quy định chung:

  • Mỗi tầng phải có tối thiểu 2 bình chữa cháy, trừ khi diện tích < 100m² thì được phép bố trí 1 bình.
  • Không dùng nhiều bình nhỏ thay cho một bình lớn, trừ trường hợp đặc biệt đã được tiêu chuẩn cho phép.

Một số lưu ý khi lựa chọn loại bình

  • Không chọn bình quá nặng với người sử dụng (đặc biệt nơi có phụ nữ, người lớn tuổi).
  • Chỉ dùng bình có tem kiểm định, nguồn gốc rõ ràng.
  • Nơi có nhiều loại nguy cơ cháy (điện + chất lỏng + rắn): nên phối hợp nhiều loại bình.

Kiểm tra – Bảo dưỡng – Nạp lại bình

Trang bị bình chữa cháy đúng loại và đúng số lượng là điều cần thiết, nhưng duy trì tình trạng hoạt động tốt của thiết bị này lại càng quan trọng hơn. Theo TCVN 7435-2:2004, bình chữa cháy phải được kiểm tra, bảo dưỡng và nạp lại định kỳ để đảm bảo luôn sẵn sàng khi cần thiết. Dưới đây là những quy định và hướng dẫn chi tiết:

Kiểm tra định kỳ bình chữa cháy

Tần suất kiểm tra:

  • Hàng tháng (30 ngày/lần) đối với tất cả các loại bình.
  • Kiểm tra lần đầu ngay sau khi đưa vào sử dụng.

Nội dung cần kiểm tra:

  • Vị trí đặt đúng theo quy định, dễ thấy – dễ lấy.
  • Bình còn đầy (cân hoặc nhấc thử).
  • Đồng hồ áp suất ở mức bình thường (kim nằm trong vùng xanh).
  • Niêm phong, chốt an toàn còn nguyên vẹn.
  • Không có dấu hiệu móp méo, gỉ sét, rò rỉ hoặc hỏng lăng phun.
  • Hướng dẫn sử dụng trên bình rõ ràng, dễ đọc.

Bảo dưỡng bình chữa cháy

Chu kỳ bảo dưỡng:

  • Thực hiện 6 tháng – 1 năm/lần, tùy môi trường và điều kiện sử dụng.
  • Phải được thực hiện bởi đơn vị có chuyên môn, được cấp phép.

Nội dung bảo dưỡng:

  • Vệ sinh tổng thể bình, làm sạch bụi bẩn, chống gỉ.
  • Kiểm tra vòi phun, van xả, đồng hồ áp suất.
  • Đánh giá khả năng sử dụng thực tế của chất chữa cháy trong bình.
  • Bôi trơn các chi tiết cơ khí nếu cần thiết.
  • Thử thủy lực với áp suất tối thiểu 30 MPa để kiểm tra độ bền vỏ bình.

Lưu ý: Bình bị móp, gỉ sét nghiêm trọng hoặc quá hạn sử dụng mà không thể bảo trì đạt chuẩn thì phải thay thế.

Nạp lại bình chữa cháy

Các trường hợp bắt buộc nạp lại:

  • Sau mỗi lần sử dụng, dù chỉ phun thử 1–2 giây.
  • Khi kiểm tra phát hiện thiếu chất chữa cháy, giảm áp suất.
  • Khi bình đã sử dụng từ 3–5 năm, dù chưa từng kích hoạt.

Quy trình nạp lại đúng chuẩn:

  • Tháo rút van, làm sạch vỏ trong, sấy khô.
  • Nạp đúng loại chất chữa cháy và đúng định lượng bằng cân.
  • Bơm khí đẩy theo áp suất tiêu chuẩn từng loại bình.
  • Gắn lại tem nạp sạc, tem kiểm định và cập nhật vào sổ theo dõi.

Tem kiểm định và quản lý hồ sơ

Mỗi bình chữa cháy cần có tem kiểm định PCCC hợp lệ, dán rõ ràng, dễ kiểm tra.

Tem thường đi kèm mã QR để tra cứu thông tin kiểm định online.

Hồ sơ theo dõi gồm:

  • Sổ theo dõi kiểm tra định kỳ.
  • Biên bản bảo dưỡng, nạp sạc.
  • Giấy chứng nhận kiểm định hoặc hóa đơn bảo trì từ đơn vị có thẩm quyền.

Quản lý hồ sơ PCCC là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp, nhà xưởng, cơ sở kinh doanh có nguy cơ cháy nổ.

=> Xem thêm: Bình Chữa Cháy Giá Bao Nhiêu? Bảng Giá Mới Nhất 2025

Kết luận

Việc bố trí bình chữa cháy đúng quy định không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật mà còn là yếu tố sống còn trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại mọi loại hình công trình – từ nhà ở, văn phòng, nhà xưởng đến cơ sở kinh doanh. Một thiết bị chữa cháy đặt sai vị trí, không đủ số lượng, hoặc không còn hoạt động có thể khiến cả hệ thống PCCC trở nên vô dụng khi xảy ra sự cố thực tế.

Như đã phân tích trong bài viết, từ quy định pháp lý mới nhất (Luật số 55/2024/QH15, Nghị định 105/2025/NĐ-CP…) đến các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng như TCVN 3890:2009, TCVN 7435-1:2004, đều chỉ rõ yêu cầu cụ thể về vị trí, chiều cao, số lượng, loại bình, khoảng cách bảo vệ, kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng thiết bị.

Tóm tắt các quy định bố trí bình chữa cháy an toàn:

  • Đặt ở nơi dễ thấy – dễ lấy – gần lối thoát hiểm
  • Tuân thủ chiều cao treo bình và điều kiện môi trường
  • Bố trí đủ số lượng bình theo diện tích và mức nguy hiểm
  • Sử dụng bình đúng loại cho từng nguy cơ cháy
  • Kiểm tra, bảo dưỡng, nạp lại và dán tem kiểm định định kỳ
  • Lắp đầy đủ biển báo, tiêu lệnh và nội quy PCCC

Đừng để bình chữa cháy chỉ là vật trang trí! Hãy đảm bảo thiết bị này luôn sẵn sàng, đúng vị trí, đủ số lượng và phù hợp với nguy cơ cháy có thể xảy ra. Sự chủ động hôm nay chính là chìa khóa để bảo vệ tài sản và sinh mạng vào ngày mai.

Nếu bạn cần mua bình chữa cháy hoặc tư vấn lựa chọn bình chữa cháy cho gia đình, văn phòng, công ty của mình. Hãy liên hệ cho Thép Bảo Tín qua số Hotline 0932 059 176 để được tư vấn và báo giá nhanh nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.